Nhập tịch đơn giản trong trường hợp Kết hôn với người Hàn Quốc.
Tôi đã kết hôn với người Hàn Quốc được 4 năm rồi, nếu muốn có quốc tịch thì phải làm thế nào?
Trong phương pháp nhập tịch có nhập tịch thông thường, nhập tịch đơn giản và nhập tịch đặc biệt, trong trường hợp này có thể dễ dàng có quốc tịch hơn bằng phương pháp nhập tịch đơn giản.
Điều kiện nhập tịch thông thường
- Phải đặt địa chỉ trong nước liên tục 5 năm
- Phải đáp ứng các yêu cầu về phẩm hạnh (có liên quan đến tội phạm, phạt tiền, cưỡng chế buộc phải chuyển đi, nộp thuế)
- Phải đáp ứng đủ điều kiện sinh kế cho gia đình cùng chung sống với mình
- Cần hiểu biết xã hội Hàn Quốc nói chung và học các chương trình giáo dục khác nhau như năng lực tiếng Hàn, chương trình hội nhập xã hội.
Điều kiệm nhập tịch đặc biệt
- Người có cha hoặc mẹ hiện nay là công dân Hàn Quốc
- Người có công lao đặc biệt ở Hàn Quốc
- Người được công nhận là người có năng lực xuất sắc trong một số lĩnh vực cụ thể như khoa học, kinh tế, văn hóa, thể thao và đóng góp cho lợi ích quốc gia của Hàn Quốc
Điều kiện nhập tịch đơn giản
1. Nếu bạn có địa chỉ sau khi kết hôn tại Hàn Quốc trong hơn 2 năm
2. Hoặc sau 3 năm kết hôn, bạn phải có địa chỉ ở Hàn Quốc ít nhất 1 năm
- Mặc dù không sống đủ thời gian theo điều kiên1, 2 ở trên nhưng trong trường hợp người hôn phối mất tích hoặc tử vong thì được coi là ngoại lệ
- Mặc dù không sống đủ thời gian theo điều kiên1, 2 ở trên nhưng trong trường hợp nuôi dạy con chưa thành niên cũng có thể được coi là ngoại lệ.
Thủ tục đăng ký và thẩm định v.v
1. Đăng ký và tiếp nhận
Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và tiếp nhận tại cơ quan xuất nhập cảnh, cơ quan người ngoại quốc
* Hồ sơ cần thiết được hướng dẫn trên trang chủ Hi Korea (www.hikorea.go.kr) hoặc Trung tâm hướng dẫn tổng hợp người nước ngoài (Số điện thoại: 1345)
2. Đánh giá chương trình tích hợp (Cơ quan xuất nhập cảnh, người nước ngoài)
Đối tượng đánh giá tổng hợp chương trình hội nhập xã hội: nhập quốc tịch thông thường, nhập tịch đơn giản, nhập tịch đặc biệt.
* Những người nhập cư kết hôn đang duy trì mối quan hệ hôn nhân có thể được miễn đánh giá tổng hợp.
Đối tượng phỏng vấn: Nhập tịch thông thường, nhập tịch đơn giản, nhập tịch đặc biệt
3. Kiểm tra điều kiện nhập tịch (Cơ quan xuất nhập cảnh, người nước ngoài)
Thực hiện điều tra tình hình lưu trú khi cần thiết với đối tượng là người trúng tuyển phỏng vấn và đánh giá tổng hợp chương trình tổng hợp xã hội.
Chung: Xác nhận thực trạng lưu trú, khả năng duy trì kế sinh nhai, tội án vi phạm…
Nhận con nuôi: Xác nhận tính xác thực của việc nhận con nuôi.
Nhập tịch hôn nhân: Kiểm tra xem có duy trì quan hệ hôn nhân bình thường hay không.
4. Quyết định thẩm tra (Bộ Tư pháp)
Quyết định thẩm định cuối cùng về việc có được phép nhập tịch hay không thông qua kiểm tra có phạm tội hay không, kiểm tra lai lịch v.v.
5. Tuyên thệ quốc dân và nhận giấy chứng nhận quốc tịch (Cơ quan nhà nước xuất nhập cảnh, người nước ngoài)
Người nhận được giấy phép nhập quốc tịch Hàn Quốc được coi là nhập tịch Hàn Quốc khi nhận giấy chứng nhận nhập tịch sau khi tuyên thệ quốc dân trước Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Trưởng cơ quan nhà nước xuất nhập cảnh, người nước ngoài)
6. Niêm yết và thông báo (Bộ Tư pháp)
Thông báo cho các cơ quan liên quan như Tòa án Tối cao v.v (Làm giấy đăng ký quan hệ gia đình)
7. Từ bỏ quốc tịch nước ngoài v.v
Trong vòng 1 năm sau khi nhập quốc tịch: Bỏ quốc tịch nước ngoài (Nguyên tắc) hoặc cam kết không dùng quốc tịch nước ngoài.
Từ bỏ quốc tịch nước ngoài: Đại sứ quán nước nhà tại Hàn Quốc (lãnh sự quán)
Cam kết không dùng quốc tịch nước ngoài: Cơ quan nhà nước xuất nhập cảnh, người nước ngoài
- Những người kết hôn được phép nhập tịch đang duy trì mối quan hệ hôn nhân thì có thể cam kết không dùng quốc tịch người nước ngoài.
8. Đăng ký cư trú
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn nơi bạn ở (Trung tâm cộng đồng)
Nếu các bạn có thắc mắc gì thì hãy để lại bình luận nhé~